Trà Mi
Tổng số bài gửi : 7113 Registration date : 01/04/2011
| Tiêu đề: Re: Tiếng Việt: KHÔNG, CHẲNG, CHĂNG, CHẢ, CHỚ, ĐỪNG Tue 15 Jun 2021, 11:23 | |
| NƯNG, NÂNG, NẪNG, NHẮC, NHẤC, ÔM, QUẲNG, QUẢY
NƯNG: 1. Bưng lên cao, có ý tôn trọng cẩn thận, như nưng khăn, nưng cốc. 2. Nghĩa rộng: làm cao lên, như nưng nền nhà.
Ví dụ:
- Nưng khăn sửa túi. (Thành ngữ) - Nưng như nưng trứng, hứng như hứng hoa (Tục ngữ) - Chị ngã em nưng (Tục ngữ)
NÂNG: Giống như NƯNG, nghĩa rộng là đỡ, chủ yếu nói về tinh thần, săn sóc, âu yếm. Thường đi cùng tiếng khác như nâng dấc, nâng niu, nâng đỡ.
Ví dụ:
- Chồng yếu, vợ đêm ngày nâng dấc. - Tin đi mối lại cùng nhau, Kẻ nâng-niu ngọc, người trau-chuốt ngà. (Phan Trần)
NẪNG: Mang vật gì của người ta đem theo trong mình, hoặc định lấy hẳn, hoặc đùa chơi. Cùng nghĩa "ăn cắp".
Ví dụ:
- Anh ấy mải chơi, nó nẫng mất sách. - Kẻ cắp nẫng mất túi tiền.
NHẮC: 1. Mang vật gì lên khỏi mặt đất bằng một tay hay hai tay. Nghĩa rộng là giúp đỡ người ta thăng tiến (cất nhắc) 2. tăng lên cao.
Ví dụ:
- Nhắc cái ghế ra chỗ khác. - Hàng đã nhắc giá anh liệu mà buôn.
- Hóa nhi thăm thẳm nghìn trùng, Nhắc cân phúc tội rút vòng vần xoay (Nhị độ mai)
NHẤC: sẽ nưng lên một tí, như nhấc chân lên, nhấc tay.
ÔM: Mang vật gì bằng hai tay quàng và giữ trước ngực (ôm con, ôm cột nhà). Nghĩa bóng là giữ vững (ôm chí lớn).
Ví dụ:
- Sân Lai cách mấy nắng mưa, Có khi gốc tử đã vừa người ôm (Kiều)
- Đã nguyền hai chữ đồng tâm, Trăm năm thề chẳng ôm cầm thuyền ai (Kiều)
- Ôm lòng đòi đoạn xa gần, Chẳng vò mà rối, chẳng dần mà đau (Kiều)
QUĂNG: Ném xa đi.
Ví dụ:
- Thuyền chài quăng lưới. - Quăng xương cho chó cắn nhau (Tục ngữ)
- Hoài tiền mua thuốc nhuộm răng. Thà mua bánh đúc mà quăng vào mồm (Ca dao)
- Lâu-la bốn phía tan hoang, Đều quăng gươm giáo, tìm đàng chạy ngay (Lục Vân Tiên)
QUẲNG: Mang vật gì ra quãng xa, có ý ruồng rẫy, vứt bỏ.
Ví dụ:
- Quẳng đồ vào một xó. - Quẳng xác nó ra đồng cho diều mổ, quạ tha.
QUẢY: cũng như GỒNG nhưng nhẹ, mang vật gì nhẹ buộc vào một đầu gậy để lên vai vác.
Ví dụ:
- Quảy khăn gói lên đường.
- Giác Duyên từ tiết giã nàng, Đeo bầu quảy níp rộng đàng vân du (Kiều)
- Quản bao thân trẻ dãi dầu, Mang đai Tử Lộ quảy bầu Nhan Uyên (Lục Vân Tiên)
_______________ * Theo Việt ngữ tinh điển tự điển của Long Điền Nguyễn Văn Minh thì NƯNG và NÂNG khác nhau. Tuy nhiên phần lớn các tài liệu khác cho hai chữ này đồng nghĩa, đọc khác là do giọng địa phương |
|