Trang ChínhTìm kiếmLatest imagesVietUniĐăng kýĐăng Nhập
Bài viết mới
Thơ Nguyên Hữu 2022 by Nguyên Hữu Yesterday at 20:15

BÊN GIÒNG LỊCH SỬ 1940-1965 - LM CAO VĂN LUẬN by Trà Mi Yesterday at 12:48

LỀU THƠ NHẠC by Trà Mi Yesterday at 12:15

NỒI CƠM KHỔNG TỬ by mytutru Wed 27 Mar 2024, 23:23

Hơn 3.000 bài thơ tình Phạm Bá Chiểu by phambachieu Wed 27 Mar 2024, 22:49

Trang Thơ Phạm Đa Tình by Phạm Đa Tình Wed 27 Mar 2024, 20:46

Xem tướng mạo đàn ông ngoại tình, lăng nhăng by Trà Mi Tue 26 Mar 2024, 12:32

Giọng hát "Cọp nhai đậu phộng" by Trà Mi Tue 26 Mar 2024, 12:29

Những Bài Giảng Hay Thầy Thích Pháp Hoà by mytutru Tue 26 Mar 2024, 07:39

Khoảnh Khắc Vui Với Đường Thi by Tam Muội Mon 25 Mar 2024, 00:30

Con Đường Tâm Mytutru TKN Đào Liên by mytutru Sun 24 Mar 2024, 23:42

Tranh Thơ Viễn Phương by Viễn Phương Sat 23 Mar 2024, 02:26

Mái Nhà Chung by mytutru Fri 22 Mar 2024, 20:26

Người Em Gái Da Vàng by Viễn Phương Fri 22 Mar 2024, 19:10

Một thoáng mây bay 12 by Ai Hoa Fri 22 Mar 2024, 07:06

TRUYỆN KIỀU CÓ TRƯỚC ĐOẠN TRƯỜNG TÂN THANH, VÀ LÀ CỦA VIỆT NAM ??? by Trà Mi Thu 21 Mar 2024, 10:43

Thơ Tú_Yên phổ nhạc by Tú_Yên tv Wed 20 Mar 2024, 11:16

Chùm thơ "Có lẽ..." by Tú_Yên tv Wed 20 Mar 2024, 11:07

Lục bát by Tinh Hoa Mon 18 Mar 2024, 07:21

PHÁP VIỆN MINH ĐĂNG QUANG TĂNG NI & Đại Chúng by mytutru Mon 18 Mar 2024, 00:55

SƯ TOẠI KHANH (những bài giảng nên nghe) by mytutru Sat 16 Mar 2024, 20:15

Putin dối trá khi trả lời Tucker Carlson by Trà Mi Fri 15 Mar 2024, 11:39

Trang thơ Tú_Yên (P2) by Tú_Yên tv Fri 15 Mar 2024, 11:20

7 chữ by Tinh Hoa Fri 15 Mar 2024, 03:27

BẮT CÁ TRỜI MƯA by Phương Nguyên Wed 13 Mar 2024, 20:48

5 chữ by Tinh Hoa Wed 13 Mar 2024, 07:56

Tiến Trình Tu Học Phật - Thành Phật by mytutru Mon 11 Mar 2024, 23:17

Tập Mỗi Ngày by mytutru Mon 11 Mar 2024, 22:48

Lan ĐV 8 by buixuanphuong09 Mon 11 Mar 2024, 11:06

SẦU LY BIỆT by Phương Nguyên Mon 11 Mar 2024, 08:02

Tự điển
* Tự Điển Hồ Ngọc Đức



* Tự Điển Hán Việt
Hán Việt
Thư viện nhạc phổ
Tân nhạc ♫
Nghe Nhạc
Cải lương, Hài kịch
Truyện Audio
Âm Dương Lịch
Ho Ngoc Duc's Lunar Calendar
Đăng Nhập
Tên truy cập:
Mật khẩu:
Đăng nhập tự động mỗi khi truy cập: 
:: Quên mật khẩu

Share | 
 

 Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down 
Tác giảThông điệp
mytutru

mytutru

Tổng số bài gửi : 11074
Registration date : 08/08/2009

Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ Empty
Bài gửiTiêu đề: Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ   Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ I_icon13Sat 24 Aug 2013, 18:08

trắc nghiệm phật pháp online
Lược sử đức Phật Thích Ca (kỳ 1)


01. Thái Tử Tất Đạt Đa là con của ai?


(A) Vua Tịnh Phạm.

(B) Vua Bimbisara.
(C) Vua Tịnh Phạm và Hoàng Hậu Ma Da.
(D) Vua Bimbisara và Hoàng Hậu Vadehi.

02. Mẹ của Thái Tử nằm mộng điều gì trước khi sanh Ngài?

(A) Mộng thấy cảnh cung trời Đao lợi.
(B) Mộng thấy voi trắng sáu ngà.
(C) Mộng thấy bạch tượng 8 ngà.

(D) Mộng thấy về thăm quê nhà.

03. Thái Tử Tất Đạt Đa sanh ra tại đâu?


(A) Xứ Trung Ấn Độ.

(B) Nước Népal.
(C) Cả hai đều đúng.

(D) Cả ba đều sai.

04. Ai là người xem tướng cho Thái Tử?

(A) Đạo sĩ A Tư Đà.
(B) Đạo sĩ A Tư Đà và những người được mời.

(C) Đạo sĩ A Tư Đà và những vị tiên tri được mời.
(D) Đạo sỹ A Tư Đà và những thầy tướng số.


05. Ai là người được giao nuôi nấng Thái Tử?

(A) Em của mẹ Ngài.

(B) Ma Ha Ba Xà Ba Đề.
(C) Dì ruột của Thái Tử.

(D) Cả ba đều đúng.
 
06. Sau khi sanh Thái Tử bao nhiêu ngày thì Hoàng Hậu qua đời?


(A) Sau khi sanh 7 ngày thì Hoàng Hậu qua đời.
(B) Sau khi sanh 17 ngày thì Hoàng Hậu qua đời.

(C) Sau khi sanh 8 ngày thì Hoàng Hậu qua đời.
(D) Sau khi sanh 10 ngày thì Hoàng Hậu qua đời.


07. Vua cha làm thế nào để giữ chân Thái Tử?
(A) Xây cho Ngài nhiều cung điện đẹp có nhiều cung phi.

(B) Cưới vợ cho ngài.
(C) Xây cho Ngài ba cung điện theo mùa khác nhau và cưới vợ cho Ngài.

(D) Cưới vợ và truyền ngôi vua cho Ngài.

08. Con của Thái Tử tên là gì?


(A) Ma Hầu La.
(B) La Hầu La.

(C) Tịnh Hầu La.
(D) Tất Hầu La.


09. Thái Tử nhận rõ bốn tướng khổ ở đời lúc nào?

(A) Thái Tử theo vua cha tham dự lễ Hạ Điền.

(B) Thái Tử thăm bốn cửa thành.
(C) Sau khi theo vua cha tham dự lễ Hạ Điền và đi thăm bốn cửa thành.

(D) Cả ba đều đúng.

10. Thái Tử bỏ thành ra đi lúc mấy tuổi?


(A) Ngài bỏ thành đi lúc 20 tuổi.
(B) Ngài bỏ thành đi luc 19 tuổi.

(C) Ngài bỏ thành đi luc 18 tuổi.
(D) Ngài bỏ thành đi lúc 29 tuổi.


11. Thái Tử Tất Đạt Đa rời bỏ cung thành xuất gia ngày nào?

(A) Ngày mồng 2 tháng 8.

(B) Ngày mồng 8 tháng 2.
(C) Ngày mồng 8 tháng 12.

(D) Ngày mồng 8 tháng 4.

12. Lần đầu tiên Ngài tìm đến tu tập với ai?

(A) Với những vị Thầy đã giác ngộ.
(B) Với những vị đạo sĩ nổi tiếng.

(C) Với những người tu khổ hạnh.
(D) Cả ba đều sai.


13. Tại sao Ngài lại bỏ ra đi không ở lại với những người đồng tu?


(A) Bởi vì Ngài không chứng được quả vị.

(B) Bởi vì Ngài thấy tu hành như vậy không có hiệu quả.
(C) Bởi vì Ngài không thích những vị đồng tu như vậy nữa.

(D) Cả ba đều sai.

14. Lần cuối cùng trước khi quyết định ngồi dưới cây Bồ Đề Ngài đang tu tập với ai?


(A) Ngài đang ngồi tu tập một mình.
(B) Ngài đang tu tập với năm anh em Kiều Trần Như.

(C) Ngài đang tu tập với Tổ sư thờ thần lửa.
(D) Ngài đang tu tập với Uất Đầu lam Phất.


15. Ai là người dâng sữa cho Ngài trước lúc Ngài ngồi dưới cội bồ đề?


(A) Người chăn cừu.

(B) Nàng Suyata.
(C) Người cắt cỏ.

(D) Cả ba đều sai.

16. Đức Phật đã ngồi dưới cội Bồ Đề bao nhiêu ngày?


(A) Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 49 ngày.
(B) Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 59 ngày.

(C) Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 50 ngày.
(D) Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 39 ngày.


17. Đức Phật đã chứng đắc quả vị nào trước và vào canh mấy

(A) Ngài đã chứng đắc Thiên Nhãn Minh vào canh hai.

(B) Ngài đã chứng đắc Túc Tuệ Minh vào canh hai.
(C) Ngài đã chứng đắc Lậu Tận Minh vào canh hai.

(D) Cả ba đều sai.

18. Đức Phật đã chứng đắc quả vị nào cuối cùng và vào canh mấy?


(A) Ngài đã chứng đắc Túc Mệnh Minh vào canh tư.
(B) Ngài đã chứng đắc Thiên Nhãn Minh vào canh tư.

(C) Ngài đã chứng đắc Lậu Tận Minh vào canh tư.
(D) Ngài đã chứng đắc Giác Ngộ vào canh tư.


19. Đức Phật đã chứng đắc thành Bậc Giác Ngộ vào ngày nào

(A) Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 8 tháng 12.

(B) Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 8 tháng 2.
(C) Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 6 tháng 12.

(D) Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 2 tháng 8.

20. Đức Phật đã thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài bào nhiêu tuổi?


(A) Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 19 tuổi.
(B) Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 29 tuổi.

(C) Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 30 tuổi.
(D) Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 25 tuổi.


Những Dấu Chữ Đỏ Là Trả Lời Đúng
Về Đầu Trang Go down
http://<marquee>mytutru_welcome.. tứ trụ kính chúc T
mytutru

mytutru

Tổng số bài gửi : 11074
Registration date : 08/08/2009

Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ   Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ I_icon13Sat 24 Aug 2013, 18:57

trắc nghiệm phật pháp online
Lược sử đức Phật Thích Ca (kỳ 2)


01. Sau khi Giác Ngộ Đức Phật đã độ cho ai trước tiên ?
(A) Ngài đã độ cho Kiều Trần Như.
(B) Ngài đã độ cho Uất Đầu Lam Phất.
(C) Ngài đã độ cho năm anh em Kiều Trần Như.
(D) Ngài đã độ cho Tổ sư thờ Thần lửa.


02. Bài thuyết pháp đầu tiên là gì ?
(A) Bài thuyết pháp đầu tiên là Duyên Khởi.
(B) Bài thuyết pháp đầu tiên là Tứ Diệu Đế.
(C) Bài thuyết pháp đầu tiên là Thập Nhị Nhân Duyên.
(D) Bài thuyết pháp đầu tiên là Vô Thường, Khổ.


03. Kế đó Ngài thuyết pháp cho ai ?
(A) Ngài thuyết pháp cho 55 người Bà La Môn do Da Xá đứng đầu.
(B) Ngài thuyết pháp cho ông Da Xá.
(C) Ngài thuyết pháp cho Uất Đầu Lam Phất.
(D) Ngài thuyết pháp cho Ma Ha Ca Diếp.


04. Ngài đã hàng phục Tổ sư đạo thờ Thần lửa là ai ? ở đâu ?
(A) Ma Ha Ca Diếp tại Ưu Lâu Tần Loa.
(B) Na Đa tại Ưu Lâu Tần Loa.
(C) Ma Ha Ca Diếp và hai anh em của ông tại Ưu Lâu Tần Loa.
(D) Mục Kiều Liên tại Ưu lâu Tần Loa.


05. Vua Tịnh Phạn đã sai ai đi thỉnh Ngài về hoàng cung ? bao nhiêu lần ?
(A) Các quan đại thần và 8 lần.
(B) Các sứ giả và 8 lần.
(C) Các sứ giả và Ưu Đà Di gồm 10 lần.
(D) Ưu Đà Di và 10 lần.


06. Trong thời gian ở lại Hoàng cung Ngài đã độ cho ai xuất gia theo Ngài ?
(A) Nan Đà và A Lậu Nâu Đà.
(B) A Nan Đà và A Lậu Nâu Đà.
(C) A Nan Đà và La Hầu La.
(D) Nan Đà ,A Lậu Nâu Đà, A Nan Đà và La Hầu La.


07. Ai đã xây dựng tịnh xá Trúc Lâm cho Ngài và tăng đoàn ?
(A) Cấp Cô Độc
(B) Tu Đạt Đa.
(C) Tần Bà Xa La.
(D) Cả ba đều sai.


08. Đức Phật đã thành lập Ni Đoàn khi nào ?
(A) Sau khi nhận Ma Ha Ba Xà Ba Đề xuất gia.
(B) Sau khi nhận Ma Ha Ba Xà Ba Đề và Da Du Đà La xuất gia.
(C) Sau khi nhận Ma Ha Ba Xà Ba Đề và Da Du Đà La cùng nhiều nữ giới họ Thích xuất gia.
(D) Sau khi nhậnnhiều phụ nữ trong cung xuất gia.


09. Đức Phật đã thuyết gì cho vua cha trong khi nhà vua đang lâm trọng bệnh ?
(A) Ngài đã thuyết về Vô Thường.
(B) Ngài đã thuyết về Không
(C) Ngài đã thuyết về Vô Ngã.
(D) Ngài đã thuyết về Vô Thường, Khổ, Không và Vô Ngã.


10. Ai đã đuổi theo Ngài vì muốn chắt ngón tay của Ngài cho đủ số 1000 ngón ?
(A) Vô Não.
(B) Kẻ ngoại đạo.
(C) Kẻ tà giáo.
(D) Cả ba đều đúng.


11. Đức Phật khi xin nước uống từ giai cấp hạ tiện Ngài đã nói gì ?
(A) Mọi chúng sanh đều có Phật tánh.
(B) Mọi chúng sanh đều có thể Giác Ngộ.
(C) Không có giai cấp trong dòng máu cùng đỏ, nước mắt cùng mặn.
(D) Mỗi chúng sanh đều giống như nhau.


12. Trong Tăng Đoàn Đức Phật đã nhận một đệ tử từ giai cấp hạ tiện, đó là ai ?
(A) Ưu Ba Ly Tôn Giả.
(B) A Nan Đà Tôn Giả.
(C) Ca Diếp Tôn Giả.
(D) Mục Kiền Liên Tôn Giả.


13. Trong suốt thời gian thuyết hóa độ sau này kết tập kinh điển chia làm mấy thời ?
(A) Chia làm ba thời
(B) Chia làm bốn thời
(C) Chia làm năm thời
(D) Cả ba đều sai


14. Thời gian thuyết pháp của Đức Phật là bao nhiêu năm ?
(A) Tổng cộng là 51 năm
(B) Tổng cộng là 39 năm
(C) Tổng cộng là 60 năm
(D) Tổng cộng là 49 năm


15. Đức Phật Nhập Niết Bàn lúc bao nhiêu tuổi ?
(A) Ngài nhập Niết Bàn lúc 90 tuổi
(B) Ngài nhập Niết Bàn lúc 80 tuổi
(C) Ngài nhập Niết Bàn lúc 79 tuổi
(D) Ngài nhập Niết Bàn lúc 89 tuổi


16. Đức Phật Nhập Niết Bàn ở Đâu ?
(A) Tại xứ Câu Ly
(B) Tại rừng Sa La Song Thọ
(C) Tại Xứ Câu Ly trong rừng Sa La cách Thành Ba la Nại 120 dặm
(D) Tại rừng Ta La Song Thọ


17. Ai là người cúng dường bữa ăn cuối cùng cho Ngài ?
(A) Người làm nghề đốt than tên là Thuần Đà
(B) Người làm nghề gánh phân tên là Thuần Đà
(C) Người làm nghề hạ tiện tên là Da Xá
(D) Vua Tần Bà sa la


18. Đức Phật Truyền Y Bát cho ai ?
(A) Tôn Giả Mục Kiền Liên
(B) Tôn Giả A Nan
(C) Tôn Giả Xá Lợi Phất
(D) Tôn giả Ma Ha Ca Diếp


19. Đức Phật dặn chia Xá Lợi làm mấy Phần ? gồm có ?
(A) Ba phần gồm 1 cho thiên cung, 1 cho long cung và một cho 8 vị Quốc Vương
(B) Mười Phần gồm 1 cho Thiên cung, 1 cho Long cung và 8 phần cho 8 vị Quốc Vương
(C) Cả Hai Câu Trên Đều đúng
(D) Chia làm 13 phần cho 13 nước khác nhau


20. Đức Phật nói Kinh gì cuối cùng ?
(A) Kinh Bát Nhã
(B) Kinh Di Giáo
(C) Kinh Phạm Võng
(D) Kinh Di Đà


Những Dấu Chữ Đỏ Là Trả Lời Đúng



Được sửa bởi mytutru ngày Sat 24 Aug 2013, 19:16; sửa lần 1.
Về Đầu Trang Go down
http://<marquee>mytutru_welcome.. tứ trụ kính chúc T
mytutru

mytutru

Tổng số bài gửi : 11074
Registration date : 08/08/2009

Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ   Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ I_icon13Sat 24 Aug 2013, 19:15

trắc nghiệm phật pháp online ( Thử Nghiệm )


01. Ngũ căn thuộc chi phần nào trong Tứ Diệu Đế?
(A) Khổ đế
(B) Tập đế
(C) Diệt đế
(D) Đạo đế


02. Tinh thần siêng năng không mệt mỏi được gọi là gì trong ngũ căn?
(A) Tín căn
(B) Tấn căn
(C) Định căn
(D) Niệm căn


03. Sự nhớ nghĩ một đề mục trong chân lý, giáo lý nhà Phật được gọi là gì trong ngũ căn?
(A) Tín căn
(B) Định căn
(C) Tuệ căn
(D) Niệm căn


04. Sự sáng suốt khi thấy rõ các vấn đề các pháp một cách chân chánh được gọi là gì trong ngũ căn?
(A) Tuệ căn
(B) Tấn căn
(C) Niệm căn
(D) Định căn


05. Chuyên chú vào một đề mục, an trú tâm được gọi là gì trong ngũ căn?
(A) Tấn căn
(B) Tín căn
(C) Niệm căn
(D) Định căn


06. Tín căn hiểu thế nào mới đúng?
(A) Hiểu rõ sau đó phát khởi niềm tin
(B) Sau khi nghe xong là tin liền
(C) Tin sâu nhân quả, tam bảo, đời sau và sự chuyển nghiệp
(D) Tin rằng Phật sẽ gia hộ mình


07. Ngũ căn là gì?
(A) Nhãn căn, nhỉ căn, tỷ căn, thiệt căn, thân căn
(B) Tín căn, tấn căn, niệm căn, định căn, tuệ căn
(C) Cả hai câu a và b đều sai
(D) Cả hai câu a và b đều đúng


08. Tại sao hành giả tu theo Phật cần thực tập ngũ căn?
(A) Là nền tảng bước vào cửa đạo
(B) Để trang bị kiến thức Phật học
(C) Để trang bị hành trang vào đời
(D) Được chư Phật gia hộ


09. Ngũ căn đồng hành cùng pháp nào tạo ra sức mạnh?
(A) Tứ Diệu Đế
(B) Ngũ lực
(C) Tứ Như Ý Túc
(D) Tứ Chánh Cần


10. Thực hành Bát Chánh Đạo lợi ích gì?
(A) Cải thiện được tự thân về việc làm, lời nói, suy nghĩ
(B) Cải thiện hoàn cảnh, gieo trồng hạt giống Bồ đề giải thoát
(C) Thoát ly phiền não và đau khổ cuộc đời
(D) Cả ba đều đúng


11. Khi tu tập Bát Chánh Đạo, điều đầu tiên cần phải có là gì?
(A) Chánh tư duy
(B) Chánh tinh tấn
(C) Chánh tín
(D) Chánh kiến


12. Theo tinh thần Phật giáo muốn đạt được sự nghiệp phải làm gì?
(A) Có lý tuởng
(B) Có chánh tư duy
(C) Có chánh kiến
(D) Có trí tuệ


13. Dùng lời nói chơn thật không tạo nghiệp bất thiện mà chỉ tạo nghiệp thiện thì gọi là lời:
(A) Chánh ngữ
(B) Nghệ thuật truyền thông
(C) Nghệ thuật đắc nhân tâm
(D) Cả ba đều đúng


14. Người phân biệt được thiện ác nhân quả, thấy rõ bốn sự thật căn bản khổ - tập - diệt - đạo, thì gọi là người:
(A) Có chánh kiến
(B) Có lòng vị tha
(C) Có chánh nghiệp
(D) Cả ba đều đúng


15. Sống một cách lương thiện thuộc về:
(A) Chánh kiến
(B) Chánh nghiệp
(C) Chánh tinh tấn
(D) Chánh mạng


16. Trong Bát Chánh Đạo, sự không xao lãng, nhớ nghĩ pháp môn cho tâm được an tịnh, thì gọi là:
(A) Chánh niệm
(B) Sổ niệm
(C) Niệm Pháp
(D) Niệm Phật


17. Tứ Chánh Cần nghĩa là:
(A) Tinh tấn ngăn ngừa điều ác chưa phát sanh, dứt trừ những điều ác đã phát sanh, làm cho sanh khởi những điều lành chưa phát sanh, phát triển những điều lành đã phát sanh
(B) Tinh tấn ngăn ngừa điều ác chưa phát sanh, dứt trừ những điều ác đã phát sanh, phát triển những điều lành chưa phát sanh, không tham lam sân hận si mê
(C) Cả 2 câu trên đều sai
(D) Cả 2 câu trên đều đúng


18. Nghiệm xét, nghĩ suy, quán chiếu một cách đúng đắn, hợp với chân lý, không trái với lẽ phải, có lợi cho mình và người gọi là:
(A) Chánh kiến
(B) Chánh tư duy
(C) Chánh tinh tấn
(D) Chánh định


19. Người Phật tử trong nỗ lực tu tập, cần thực hiện:
(A) Tinh tấn ngăn ngừa điều ác chưa phát sanh, dứt trừ những điều ác đã phát sanh
(B) Phát triển những điều lành chưa phát sanh, phát triển những điều lành đã phát sanh
(C) Nỗ lực bao gồm cả hai câu a và b
(D) Không nhất thiết như hai câu a và b


20. Trước làm việc bất thiện nay quyết tâm từ bỏ, gọi là gì trong Tứ Chánh Cần?
(A) Tinh tấn dứt trừ điều ác, phát triển thiện lành
(B) Nỗ lực tu tập hướng tới an vui
(C) Rủ bỏ quá khứ khổ đau chuyển nghiệp
(D) Cả ba cầu trên đều đúng


Những Dấu Chữ Đỏ Là Trả Lời Đúng

Về Đầu Trang Go down
http://<marquee>mytutru_welcome.. tứ trụ kính chúc T
mytutru

mytutru

Tổng số bài gửi : 11074
Registration date : 08/08/2009

Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ   Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ I_icon13Sun 25 Aug 2013, 00:12

1. Có người thân trong lúc sắp chết, nên làm thế nào cho đúng pháp?
Niệm Phật để hộ niệm cho người thân được nhẹ nhàng siêu thoát


2. Với bốn pháp niệm Phật (trì danh, quán tưởng, tham cứu, thật tướng) phải thực hành Pháp nào?

Tuần tự thực hành, từ Pháp sự đến Pháp lý


3. Thực hành pháp Thật tướng niệm Phật là niệm Phật nào?


Niệm Phật tâm


4. Ba đường ác trong luân hồi là gì?

Địa ngục, ngạ quỷ và súc sanh 

5. Dùng tam nghiệp lành Ý, khẩu, thân để hóa độ chúng sanh, có nghiệp nào giống như Đồng sự nhiếp trong Tứ nhiếp pháp?


Thân nghiệp hóa

6. Dùng khẩu nghiệp lành nhiếp hóa chúng sanh, là phần nào trong Tứ nhiếp pháp?


Ái ngữ nhiếp


7. Ý nghĩa danh từ Ta Bà là gì, mà khi nhắc đến, người theo Phật thường bảo Ta Bà khổ?

Khổ đau

8. Theo từ nguyên chữ Hán, danh từ Tịnh độ được hiểu sát nghĩa là gì?

Thế giới an tịnh


9. Trong Tam Bảo, đối tượng quan trọng nhất cho người tu tập nương tựa là gì?


Pháp Bảo

10. Tam pháp ấn là gì?

Vô thường, khổ và vô ngã


11. Phải tin như thế nào mới gọi là Đức tin trong Phật Giáo.?

Tin, vì mình đã suy xét thấu đáo, thấy đúng và có giá trị  

12. Biểu tượng Phật Thích Ca ngồi an tọa, đôi mắt ngó xuống là ý nghĩa gì?


Dạy chúng sanh tu tập, phải luôn quay lại quán sát nội tâm của mình


13. Biểu tượng Phật Di Đà, một tay chỉ lên, một tay duỗi xuống xòe ra, ý nói gì?


Dạy chúng sanh đang chứa đầy mê mờ ô trược, mau tu tập gạn lọc như Ngài, để về được cảnh giới thanh tịnh, trong sạch có sẵn của mình


14. Biểu tượng Phật Di Lặc với 5 đứa bé bu quanh nói lên ý nghĩa gì?

Tu tập phải luôn hoan hỷ, có lòng vị tha và xả bỏ mọi chướng ngại xung quanh


15. Biểu tượng Bồ tát Quan thế âm với cành dương liễu, bình cam lồ, có ý nghĩa gì?


Bồ tát dạy người tu tập phải luyện tánh dẻo dai, kiên nhẫn như cây dương liễu, dần dần sự nóng bức của ta sẽ thành mát mẻ an tịnh, như nước cam l


17. Quả vị giải thoát trong pháp tu Thập thiện là gì


Không có quả vị giải thoát

18. Những đặc điểm của Đạo Phật là gì?


Tự do tư tưởng, minh định giá trị con người, từ bi hỷ xả, thực tiễn và vô chấp v.v


19. Tứ cụ túc hay còn gọi là "Bốn điều mà người Phật tử cần phải nương tựa suốt đời” là gì?


Tuệ, tín thí và giới


20. Khi tu tập, đối với phiền não làm chướng ngại, ta phải xử lý thế nào?


Chuyển hóa phiền não


21. Có hai phiền não: 1) nội chướng: tham, sân, si v v .. 2) ngoại chướng: oan gia trái chủ nhiều kiếp.Vậy khi tu tập, nên chuyển hóa chướng nào trước?

Phiền não tham, sân, si v.v...


22. Khi tu tập xong Thinh văn Thừa, tức là đã chuyển đổi được chướng nào.?


Nội chướng

23. Muốn được hết khổ đau phải loại trừ?

Cái nhân khổ

24. Đức Phật dạy nên chú trọng đến thần thông nào khi đang tu tập?

Lậu tận thông


25. Khi tu tập, chúng ta nên nhờ sự phò hộ của ai để chấm dứt khổ đau?

Bản thân


26. Người dứt khổ là người như thế nào?


Có tâm vô chấp, vô tham, vô sân, vô si


27. Cõi Tịnh độ an vui của Phật Thích Ca là từ cõi nào tu tập chuyển đổi thành?

Cõi Ta bà


28. Muốn chuyển đổi oan gia trái chủ, nợ nần nhiều kiếp, phải tu thừa nào?

Bồ tát thừa

30. Khi thờ Phật, người Phật tử hiểu gì qua biểu tượng đức Phật ngồi và đức Phật đứng?

Đức Phật ngồi hay đứng đều trong tư thế chánh niệm và an định chớ tự tánh Phật không có ngồi đứng


31. Chiết tự theo chữ Hán danh từ "Thánh " nếu hiểu sát nghĩa là gì?
Dù tu thấp, cao, khi tự chủ được mình (tai, miệng, nói chung các giác quan) hướng về nẻo chánh là Thánh

32. Muốn trở về được bản thể an lành sẵn có của mình, qua biểu tượng Phật A Di Đà, chúng ta tu tập hạnh gì?
Hạnh kiên nhẫn

33. Đức Phật dạy rằng: "Tất cả chúng sanh đều có

tính Phật ". Vậy đang khi là chúng sánh thì tánh Phật đó ở đâu?

Đang ở trong tính chúng sanh

34. Trong những bộ Kinh Đại thừa, Kinh nào với ý chỉ Phật khai thị mở bày cho chúng sanh nhận ra tính Phật sẵn có của mình?

Kinh Pháp Hoa

35. Theo Bắc tông, đối tượng được đức Phật giảng Kinh Hoa Nghiêm là ai?

Bồ tát thượng thừa

36. Trong con đường tu tập, gặp chướng ngại ta phải làm sao?


Nương mười điều tâm niệm Tổ dạy, lấy chướng ngại làm môi trường thử thách, tự mình dũng chí vượt lê.

37. Đạo Phật có nghĩa là gì, qua sự thiện cảm và ca ngợi của con người thời đại?


Triết học

38. Trong kinh Chuyển Pháp Luân, bài pháp đầu tiên, phật dạy về con đường Trung đạo. Vậy con đường Trung đạo là gì?


Tránh hai cực đoan ép xác khổ hạnh và đam mê dục lạc

39. Mọi khổ đau được nêu ra trong pháp ấn thứ hai xuất phát từ đâu.?


Nội tâm bất an và có cội rể từ vô minh, ái dục


40. Cái gì là vô thường thì khổ hay vui? Vì sao?

Cái gì là vô thường thì khổ, vì chịu sự biến hoại

Cái gì là vô thường thì vui, vì chịu sự biến hoại

1, 2 đều đúng
Về Đầu Trang Go down
http://<marquee>mytutru_welcome.. tứ trụ kính chúc T
mytutru

mytutru

Tổng số bài gửi : 11074
Registration date : 08/08/2009

Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ   Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ I_icon13Sun 25 Aug 2013, 12:54

Trắc nghiệm Phật Pháp (phần một)

- Kết quả trắc nghiệm: điểm 14/20
- Tổng thời gian làm bài: 00:06:50

Đáp án đúng cho các câu trả lời sai hoặc chưa trả lời.

6. Ba bậc của chữ "Phật" là gì?
- Tự giác, Giác tha, Giác hạnh viên mãn

7. "Đạo Phật" nghĩa là gì?
- 1, 2 đều đúng

9. Về phương diện bản thể, Đạo Phật có từ lúc nào?
- Từ vô thỉ

10. Về phương diện lịch sử, Đạo Phật có từ lúc nào?

- 1, 2 đều đúng

13. Đức Phật Đản sanh tại đâu?

- Vườn Lâm Tỳ Ni

15. Tạng Luật, Phật chế ra khi nào?

- Chúng sanh đang phạm giới

1. Chữ “Đạo” nghĩa là gì?

Là con đường, là bổn phận
Là lý tánh tuyệt đối, là bản thể
1, 2 đều đúng
2. Nghĩa chữ "Đạo" của đạo Phật, là nghĩa nào mới rốt ráo?

Là con đường
Là bổn phận
Là lý tánh tuyệt đối, là bản thể
3. Lý tánh tuyệt đối nghĩa là gì?

Có tốt xấu, có thiện ác
Còn chịu ảnh hưởng của phong tục và tập quán
Lìa nói năng không thể nghĩ bàn
4. Chữ “Phật” nghĩa là gì?

Tiếng Phạn là Bouddha
Tiếng Trung Hoa là Giác giả
1, 2 đều đúng
5. Chữ "Giác" có mấy bậc mới hoàn toàn giác ngộ?

Một bậc
Hai bậc
Ba bậc
6. Ba bậc của chữ "Phật" là gì?

Bi, Trí, Dũng
Tự giác, Giác tha, Giác hạnh viên mãn
Giới, Định, Tuệ
7. "Đạo Phật" nghĩa là gì?

Là con đường chân chánh, hoàn toàn sáng suốt
Là lý tánh tuyệt đối, lìa tất cả hư vọng phân biệt
1, 2 đều đúng
8. Sự ra đời của Đức Phật gọi là gì?

Giáng sanh, Đản sanh, Thị hiện
Đầu thai
Nghiệp hoặc lôi kéo chuyển kiếp
9. Về phương diện bản thể, Đạo Phật có từ lúc nào?

Từ Phật Thích Ca ra đời
Từ vô thỉ
Từ trước Dương lịch 544 năm
10. Về phương diện lịch sử, Đạo Phật có từ lúc nào?

Cách đây 2550 năm
544 năm trước Dương lịch
1, 2 đều đúng
11. Về phương diện lịch sử, Đạo phật được hình thành từ lúc nào, qua lịch sử Đức Phật Thích Ca?

Từ Phật nhập Niết Bàn
Từ Phật Đản sanh
Từ Phật thành đạo
12. Về phương diện lịch sử, Đức Phật là con của ai?

Vua Ba Tư Nặc
Vua Tịnh Phạn
Vua Tần Bà Sa La
13. Đức Phật Đản sanh tại đâu?

Vườn Lộc Uyển
Vườn Lâm Tỳ Ni
1, 2 đều đúng
14. Tam Tạng kinh điển là gì?

Kinh, Luật, Luận
Phật, Pháp, Tăng
Bi, Trí, Dũng
15. Tạng Luật, Phật chế ra khi nào?

Chúng sanh đang phạm giới
Trước khi chúng sanh phạm giới
Sau khi chúng sanh phạm giới
16. Tạng Luận do ai bàn giải ra?

Do Phật nói ra
Do đệ tử Phật theo kinh bàn giải ra
Do đệ tử Phật tự mình ngộ giải nói ra
17. Vì sao giáo lý Đạo Phật có phân ra Đại Thừa và Tiểu Thừa?

Vì mới tu và tu lâu
Vì hai giới xuất gia và tại gia
Vì căn cơ, nguyện vọng, trình lực chúng sanh không đồng nhau
18. Thế nào là Bắc Tông Phật Giáo?

Đoàn truyền giáo từ Ấn Độ sang hướng Bắc
Đoàn truyền giáo từ Trung Hoa sang hướng Bắc
Đoàn truyền giáo từ Thái Lan sang hướng Bắc
19. Đại Thừa Phật Giáo thuộc Bắc Tông hay Nam Tông?

Bắc Tông là Đại Thừa Phật Giáo
Nam Tông là Đại Thừa Phật Giáo
Cả Nam Tông và Bắc Tông đều có Đại Thừa Phật Giáo
20. Mục đích của Đạo Phật là đem lại những kết quả gì cho chúng sanh?

Được tiền bạc nhiều
Được Chơn thường, Chơn lạc, Chơn ngã, Chơn tịnh
Được sống thọ lâu
Về Đầu Trang Go down
http://<marquee>mytutru_welcome.. tứ trụ kính chúc T
mytutru

mytutru

Tổng số bài gửi : 11074
Registration date : 08/08/2009

Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ   Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ I_icon13Sun 25 Aug 2013, 13:20

Trắc nghiệm Phật pháp (phần hai)

- Kết quả trắc nghiệm: điểm 15/20
- Tổng thời gian làm bài: 00:04:46
Đáp án đúng cho các câu trả lời sai hoặc chưa trả lời.

1. Đức Phật nhập Niết Bàn tại đâu?
- Câu Thi Na

5. Thái tử Tất Đạt Đa ngồi thiền định dưới cội Bồ Đề suốt thời gian bao lâu mới được thành Phật?
- 1, 2 đều đúng

6. Bốn tướng khổ ở đời, theo học thuyết của Phật giáo là gì?
- Sanh, lão, bệnh, tử

9. Người nữ đầu tiên xuất gia trong giáo đoàn của Đức Phật là ai?
- Ma Ha Ba Xà Ba Đề

16. Giữa Thế gian trụ trì Tam Bảo và Đồng thể Tam Bảo, bậc nào gần với chúng ta nhất?
- Đồng thể Tam Bảo
1. Đức Phật nhập Niết Bàn tại đâu?
Câu Thi Na
Ba La Nại
Vương Xá Thành

2. Đức Phật thuyết bài pháp đầu tiên cho ai, tại đâu?
Năm anh em Kiều Trần Như, tại vườn Lộc Uyển
Ba anh em Ca Diếp, tại sông Ni Liên
Mục Kiền Liên và Xá Lợi Phất, tại khu vực sông Hằng

3. Bài pháp đầu tiên được Đức Phật tuyên thuyết là gì?
Lục độ Ba la Mật
Tứ vô lượng tâm
Tứ Diệu Đế

4. Đức Phật Thích Ca thành đạo ngày nào?
Mùng 8 tháng 12 ÂL
Mùng 8 tháng 4 ÂL
Mùng 8 tháng 2 ÂL

5. Thái tử Tất Đạt Đa ngồi thiền định dưới cội Bồ Đề suốt thời gian bao lâu mới được thành Phật?
Suốt 49 ngày
Suốt 7 tuần
1, 2 đều đúng

6. Bốn tướng khổ ở đời, theo học thuyết của Phật giáo là gì?
Vô thường, khổ, không, vô ngã
Sanh, lão, bệnh, tử
1, 2 đều đúng

7. Đệ tử đầu tiên của Đức Phật là ai?
Ngài Ma Ha Ca Diếp
Ngài Mục Kiền Liên
Năm anh em Kiều Trần Như

8. Tại quê nhà "thành Ca Tỳ La Vệ" Đức Phật đã hóa độ được ai xuất gia?
Ưu Ba Ly, Tu Đại Noa, Da Xá, Cấp Cô Độc
Xá Lợi Phất, Tu Bồ Đề, Mục Kiền Liên, Kỳ Đà
La Hầu La, Nan Đà, A Nan Đà, A Nậu Lâu Đà

9. Người nữ đầu tiên xuất gia trong giáo đoàn của Đức Phật là ai?
Da Du Đà La
Ma Ha Ba Xà Ba Đề
1, 2 đều đúng

10. Đức Phật đã truyền trao Y, Bát lại cho ai kế thừa?
Ma Ha Ca Diếp
La Hầu La
A Nan Đà

11. Quy y nghĩa là gì?
Tìm đến nương tựa nơi hoàn toàn mới, mình chưa từng biết
Nương tựa nơi giàu sang phú quý danh vọng hơn mình
Nương tựa sự an lành của tiền nhân và trở về nơi an lành sáng suốt mà vì mê mờ mình đã lìa xa

12. Tại sao ta cần phải Quy y?
Vì muốn được giàu sang phú quý
Vì muốn trở về lại bản thể an lành, có sẵn của mình
Vì muốn được danh vọng quyền thế

13. Ba ngôi Tam Bảo là gì?
Phật Bảo, Pháp Bảo, Tăng Bảo
Bi Bảo, Trí Bảo, Dũng Bảo
Giới Bảo, Định Bảo, Tuệ Bảo

14. Sự, lý quy y Tam Bảo là thế nào?
Trở về nương tựa Phật, Pháp, Tăng, để cầu được ban phước
Trở về nương tựa Phật, Pháp, Tăng, để cầu được giải nghiệp
Nương tựa Phật, Pháp, Tăng bên ngoài, để trở về Phật, Pháp, Tăng có sẵn ở tự tâm mình

15. Làm sao để phát triển Đồng Thể Tam Bảo?
Lễ lạy cầu xin Phật ban cho
Để tự nhiên có ngày Đồng Thể Tam Bảo phát triển
Lễ, niệm, noi gương hành theo Phật

16. Giữa Thế gian trụ trì Tam Bảo và Đồng thể Tam Bảo, bậc nào gần với chúng ta nhất?
Đồng thể Tam Bảo
Thế gian trụ trì Tam Bảo
Hai bậc đều gần nhất

17. Người Phật tử khi xá chào, niệm danh hiệu Phật có ý nghĩa gì?
Để Phật hay, đến gia hộ
Để số lượng niệm Phật được nhiều
Để cùng nhắc nhau ai ai cũng có tánh Phật

18. Tay đang cầm kinh, muốn xá chào mà không có chỗ để kinh, phải làm sao?
Để kinh vào giữa hai bàn tay chắp lại xá chào
Kẹp kinh vào nách, xá chào
Hai tay ôm kinh vào ngực, cúi đầu chào

19. Phải tụng kinh như thế nào, khi có đông người cùng tụng?
Tụng to hơn, để tiếng mình lớn hơn mọi người
Giữ âm thanh hòa với mọi người
Tụng nhỏ lại, để dưỡng sức mình

20. Người còn tội lỗi, có quy y được không?
Không được, vì còn tội lỗi không xứng làm con Phật
Được, vì quy y xong sẽ hết tội lỗi
Được, vì quy y xong nương theo Phật, noi gương Phật, hành theo lời Phật dạy để giải tội lỗi
Về Đầu Trang Go down
http://<marquee>mytutru_welcome.. tứ trụ kính chúc T
Sponsored content




Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ   Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ I_icon13

Về Đầu Trang Go down
 
Những Bài Trắc Nghiệm Lưu Nhớ
Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang 
Similar topics
-
» Việt Nam Trung-Tâm Nông-Nghiệp Lúa Nước Và Công Nghiệp Đá Xưa Nhất Thế Giới
» Tranh thơ Tú_Yên
» BÓNG CÂU
» Cảm tác sau khi nghiền ngẫm thơ của ôn Thái bá Tân
» Thơ Hoathienthu
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
daovien.net :: VƯỜN VĂN :: Truyện sáng tác, truyện kể ::   :: mytutru-